Tạo vùng & widget:
a) Vùng.
Chức năng của vùng là chứa widget.
Một hoặc nhiều widget có thể đặt trong 1 vùng. Các bạn hiểu vùng chỉ đơn giản là một nhóm thôi.
Cú pháp tạo vùng:
<b:section></b:section>
Thuộc tính của vùng.
id
|
tên định danh vùng.(bắt buộc)
|
Class
|
Thuộc tính class.
|
Maxwidgets
|
số lượng tối đa widget trong vùng.
|
showaddelement=’yes/no’
|
Hiện thị liên kết 'Add a Page Element' trên vùng.Mặc định ‘yes’
|
growth=’horizonal/vertical’
|
layout các widgets trong vùng theo chiều ngang or dọc. mặc định ‘vertical’
|
Chú ý: vùng không chứa vùng.
b) Widget.
widget chứa trực tiếp trong <b:section, không nằm bất kỳ 1 thẻ html nào, sẽ gây lỗi.
Ví dụ:
Không được phép.
<b:section class='main' id='main' showaddelement='no'>
<div><b:widget id='Blog1' locked='true' title='Blog Posts' type='Blog'/></div>
</b:section>
Thuộc tính:
id
|
Định danh (số/chuỗi), các widget trong template nên có id duy nhất. (require)
|
type
|
Loại của widget
(require)
|
locked=’yes/no’
|
Widget đã khóa, ko thể di chuyển or xóa nó, từ giao diện.
|
title
|
Hiện thị tiêu đề cho widget
|
Ví dụ vùng chứa nhiều widgets.
<b:section class='sidebar' id='sidebar' preferred='yes'>
<b:widget id='HTML4' locked='false' title='Blogger templates' type='HTML'/>
<b:widget id='PopularPosts1' locked='false' title='Popular Posts' type='PopularPosts'/>
<b:widget id='Label1' locked='false' title='Category List' type='Label'/>
</b:section>
Sử dụng thuộc tính của template blogger trong thẻ html.
Chú ý: các thẻ html muốn sử dụng các đối tượng quy ước này, thì thuộc tính của thành phần html trước nó phải có: expr:
Ie: <a expr:href=’data:backlink.deleteUrl’
Tạo & sử dụng hàm template.
Cũng như các ngôn ngữ khác, chúng ta có khái niệm hàm. Tạo hàm & sử dụng bất kỳ lúc nào.
Tạo hàm.
Định nghĩa hàm trong template:
<b:includable id='main' var='thiswidget'>
[insert whatever content you want here]
</b:includable>
Hàm được tạo trong widget. Bạn có thể nhìn trong bất kỳ 1 template nào của blogger.
id
|
Định danh số/chuỗi (require). Note: nếu các thẻ includable có id=’main’ thì các thẻ này được gọi sau khi tạo nó.
|
var
|
Thành phần của đối tượng data.
|
Gọi hàm.
Sau khi tạo hàm có thể gọi hàm, hoặc gọi các hàm mặc định của template (bạn có thể tạo thêm & gọi chúng).
Chú ý:
- các lệnh dưới đây kết hợp lồng trong html chứa trong <b:includable để tạo template.
- Lệnh chỉ làm việc trong gói.
Gọi hàm trong hàm. Tất nhiên cúng giống như các ngôn ngữ lập trính khác mà. Hihi
Cú pháp gọi hàm: <b:include [name=value] [data=value]/>
Tham số:
name
|
Tên định danh cần trùng với id của 1 thẻ <b: includable.
|
data
|
Dữ liệu của đối tượng thẻ data. Dữ liệu truyền vào thuộc tính var của thẻ <b: includable.
|
Lệnh.
Chú ý: Lệnh chỉ làm việc trong hàm.
Đối tượng dữ liệu data.
Ví dụ: <data: title/> or <data: photo.url/>
Thẻ dữ liệu của widget , để truy cập & hiện thị dữ liệu trong widget. Sử dụng ‘.’ Để truy cập vào thành phần thuộc tính của widget.
Note: đối tượng data muốn sử dụng trong thuộc tính của thành phần html, thì phải khai báo expr: trước thuộc tính:
Ie: <div expr:class=”data:comment.adminClass”...
Các thành phần đối tượng của widget, có thể là:
Title
|
Hiện thị tiêu đề cho widget. Nếu widget có tiêu đề.
|
..
|
Lệnh lặp.
<b:loop var='identifier' values='set-of-data'>
[repeated content goes here]
</b:loop>
Thẻ lặp nội dung, được lồng trong html. Lấy dữ liệu từ thẻ data.
Thuộc tính:
var
|
Đặt tên biến đại diện lấy phần tử của ngăn (ngăn là: dữ liệu của widget được chỉ định ở thuộc tính values) , nội dung trong thẻ loop sẽ sử dụng biến này.ie
<b:loop var=’t’..
<div><data:t.title/></div>
</b:loop>
|
values
|
Chỉ định dữ liệu của widget để lặp.
|
Lệnh điều kiện.
<b: if cond=’điều kiện’>
…
<b:else/>
…
</b:if>
Giải thích:
cond
|
Điều kiện: là đối tượng dữ liệu or giá trị để có thể trả về true/false.
|
0 nhận xét:
Đăng nhận xét